Nhiệm vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Hoạt động
|
Sản phẩm
|
Cơ quan
chủ trì
|
Cơ quan
phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
I. Về giữ vững kỷ cương
|
1.Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các văn bản quy định của Trung ương, của tỉnh về kỷ cương hành chính
|
1.1. Tổ chức quán triệt, tuyên truyền về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức, văn hóa công vụ; tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh lồng ghép trong hội nghị, cuộc họp, các buổi tọa đàm của cơ quan, đơn vị, các lớp tập huấn
|
Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, thông báo, kết luận, báo cáo kết quả thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
1.2. Tăng cường các tin, bài viết, phóng sự, chuyên đề tuyên truyền trên Đài truyền thanh huyện, Trang thông tin điện tử
|
Các tin, bài viết, phóng sự được đăng tải trên Đài truyền thanh huyện, Trang thông tin điện tử
|
Trung tâm Văn hóa -Thể thao và Truyền thanh
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
2. Thực hiện các quy định về văn hóa công sở, kỷ luật, kỷ cương
|
2.1. Triển khai thực hiện nghiêm các quy định theo chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp; Quyết định số 10/2021/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế văn hóa công sở trong các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2.2. Thực hiện nghiêm nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị
|
Quyết định ban hành nội quy, quy chế
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Thường xuyên
|
2.3. Rà soát, bổ sung, hoàn thiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị
|
Quyết định ban hành
nội quy, quy chế
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Khi có yêu cầu hoặc thay đổi
|
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm travề kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ
|
3.1.Tăng cường đôn đốc, kiểm tra, giám sát về kỷ luật, kỷ cương hành chính; quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện và bộ phận Một của cấp xã
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện và UBND các xã, thị trấn
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã
|
Thường xuyên
|
3.2. Phát huy hiệu quả hoạt động Đoàn kiểm tra của Chủ tịch UBND huyện trong kiểm tra, kịp thời tham mưu cho Chủ tịch UBND huyện chỉ đạo khắc phục triệt để những tồn tại, hạn chế công tác cải cách hành chính, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, đặc biệt là đối với hoạt động Bộ phận một cửa cấp xã
|
Báo cáo kết quả kiểm tra tại các đơn vị
|
Đoàn kiểm tra, UBND huyện
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã
|
Thường xuyên
|
II.Về tăng cường trách nhiệm
|
1. Tuyên truyền, quán triệt nêu cao trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, quán triệt tăng cường trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức tại các hội nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
|
Thường xuyên
|
2. Đổi mới phương thức đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động theo hướng đánh giá theo tháng, theo quý; trên cơ sở kết quả sản phầm đầu ra
|
2.1. Triển khai đánh giá cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị định số 90/2020/NĐ-CP ngày 13/8/2020 của Chính phủ về đánh giá, xếp loại cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định 48/2023/NĐ-CP ngày 17/7/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 90/2020/NĐ-CP. Quán triệt việc thực hiện Chủ đề công tác năm là một tiêu chí đánh giá, xếp loại công chức, viên chức và người lao động.
|
Văn bản; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Qúy IV 2024
|
2.2. Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức tại Bộ phận Một cửa các cấp
|
Tổng hợp tình hình
tiếp nhận và trả kết quả tại báo cáo hàng tháng, quý, năm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện, xã
|
Thường xuyên
|
III. Về đổi mới, sáng tạo
|
1. Tuyên truyền, phổ biến quán triệt Kết luận số 14-KL/TW của Bộ Chính trị và Kế hoạch số 82-KH/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong thực hiện chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung
|
Tổ chức quán triệt về chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung tại các hội nghị của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
|
Thường xuyên
|
2. Đổi mới phương pháp, cải cách tác phong, lề lối làm việc; đẩy mạnh đề xuất sáng kiến và giải pháp mới nâng cao chất lượng, hiệu quả công việc
|
Đề xuất những mô hình sáng kiến và giải pháp trong triển khai thực hiện công việc
|
Đề tài, văn bản;
Quyết định công nhận sáng kiến
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Thường xuyên
|
3. Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 12/01/2024 về kế hoạch cải cách hành chính huyện Hoa Lư năm 2024
|
100% nhiệm vụ trong Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh năm 2024 hoàn thành đảm bảo đúng tiến độ
|
Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Phòng Nội vụ
|
Định kỳ hàng quý, 06 tháng và năm theo hướng dẫn của Kế hoạch 09/KH-UBND
|
4. Phấn đấu nâng chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của huyện và tăng thứ hạng trong bảng xếp hạng của huyện về chỉ số CCHC
|
4.1. Tăng cường trách nhiệm của các cơ quan chủ trì triển khai các nội dung CCHC
|
Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các phòng: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính - Kế hoạch, Văn hóa và Thông tin, Kinh tế và Hạ tầng, Văn phòng HĐND-UBND huyện; Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
4.2. Đổi mới phương pháp theo dõi, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo hướng toàn diện, đa chiều, công khai, minh bạch, tăng cường ứng dụng CNTT, truyền thông trong đánh giá
|
Báo cáo tự đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC huyện năm 2023; Báo cáo phân tích kết quả chỉ số CCHC; Công văn khắc phục tồn tại hạn chế sau thẩm định chỉ số CCHC năm 2023
|
Phòng Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Sau khi Sở Nội vụ công bố chỉ số cải cách hành chính của tỉnh
|
4.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị; kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
|
Kế hoạch kiểm tra; Thông báo kết luận kiểm tra của Tổ công tác
|
Phòng Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Qúy III, IV năm 2024
|
5. Thực hiện chuyển đổi số, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực công tác
|
5.1. Tiếp tục triển khai Kế hoạch số 154/KH-UBND ngày 11/10/2022 của UBND huyện về việc triển khai thực hiện mô hình Chuyển đổi số cấp xã trên địa bàn huyện Hoa Lư (phiên bản 1.0)
|
Văn bản; Báo cáo kết quả thực hiện
|
Phòng Văn hóa và Thông tin
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Năm 2024
|
5.2. Thẩm tra, phối hợp tham mưu ban hành và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày 11/3/2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Công an huyện
|
Văn phòng HĐNĐ&UBND huyện, Phòng Văn hóa Thông tin, UBND các xã, thị trấn
|
Thường xuyên
|
|
5.3. Triển khai áp dụng Hệ thống ISO điện tử theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại 11 cơ quan thuộc UBND huyện
|
Hệ thống ISO điện tử được áp dụng tại 11 cơ quan thuộc UBND huyện
|
Phòng Tư pháp
|
Các cơ quan thuộc UBND huyện
|
Khi có Văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh hoặc các Sở, ban ngành có liên quan
|
5.4. Ứng dụng CNTT, đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số thực hiện số hóa hộ tịch
|
Thực hiện số hóa Sổ hộ tịch của các đơn vị lưu trữ
|
Phòng Tư pháp
|
Phòng Văn hóa Thông tin
|
Khi có Văn bản triển khai thực hiện của UBND tỉnh hoặc các Sở, ban ngành có liên quan
|
IV. Về hiệu quả thực chất
|
1. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn huyện
|
- Khai thác có hiệu quả Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện, cấp xã trên địa bàn huyện;
- Phối hợp đôn đốc, giám sát, kiểm tra triển khai việc số hoá, luân chuyển hồ sơ TTHC trên môi trường mạng từ khâu tiếp nhận đến giải quyết và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp;
- Tỷ lệ tổ chức, công dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng, rất hài lòng khi đến giải quyết TTHC tại Trung tâm đạt từ 95% trở lên
|
- Tổ chức khai thác có hiệu quả Hệ thống giám sát, điều hành hoạt động của Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh bảo đảm đúng quy trình, an ninh, an toàn mạng.
- Tỷ lệ người dân tham gia đánh giá mức độ hài lòng trong giải quyết TTHC tại Trung tâm
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện
|
UBND cấp xã
|
Năm 2024
|
2. Tổ chức triển khai thực hiện tốt Chương trình, Kế hoạch công tác năm 2024
|
2.1. Tập trung triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý theo Chương trình công tác năm 2024 của UBND huyện
|
Báo cáo kết quả
thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Năm 2024
|
2.2. Ban hành và tổ chức thực hiện Chương trình hoặc Kế hoạch công tác năm 2024 của cơ quan, đơn vị, địa phương xác định trọng tâm, trọng điểm đảm bảo phù hợp, khả thi thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của huyện
|
Chương trình hoặc Kế hoạch, Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các cơ quan, đơn vị; UBND các xã, thị trấn
|
Văn phòng HĐND-UBND huyện
|
Năm 2024
|